Song song với việc tổ chức các điểm làm Căn cước công dân (CCCD) lưu động, các địa chỉ làm CCCD ở TP.HCM tại các quận, huyện vẫn tổ chức tiếp công dân làm Căn cước bình thường.
Song song với việc tổ chức các điểm làm Căn cước công dân (CCCD) lưu động, các địa chỉ làm CCCD ở TP.HCM tại các quận, huyện vẫn tổ chức tiếp công dân làm Căn cước bình thường.
Thẻ Căn cước công dân bao gồm thông tin sau đây:
+ Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
+ Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhận dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
Căn cước công dân tiếng anh là Citizen identity card.
Số thẻ căn Cước công dân có 12 số. Đây chính là mã định danh của mỗi cá nhân. Mã này gắn liền với cá nhân từ khi sinh ra cho đến khi cá nhân chết đi, không thay đổi và trùng lặp với bất cứ người nào khác.
12 số Căn cước công dân sẽ thể hiện được một số thông tin như tỉnh, thành nơi công dân đăng ký khai sinh; giới tính của công dân; năm sinh của công dân.
Xem thêm: Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân
Các giấy tờ, thủ tục đều phải ghi ngày tháng năm sinh và nơi thường trú theo thông tin ghi trên Căn cước công dân. Nếu ngày sinh, hộ khẩu thường trú trên Căn cước bị sai, người dân cần đến cơ quan công an để làm lại Căn cước công dân.
Kể cả đã chuyển đổi giới tính, nếu chưa làm lại Căn cước công dân và thay đổi thông tin về hộ tịch thì người chuyển giới vẫn phải ghi giới tính trong các giấy tờ, thủ tục theo giới tính cũ.
Ngày cấp Căn cước công dân được ghi ngay trên nơi cấp thẻ Căn cước công dân. Đây là một trong những thông tin thường được yêu cầu trong các giấy tờ, thủ tục hành chính.
Trên đây là thông tin về: Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu? Nếu vẫn còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết.
Thẻ căn cước công dân tiếng anh là gì? Chúng tôi cùng bạn giải quyết câu hỏi này. Hãy cùng tìm hiểu chỉ trong vài phút để biết những thông tin liên quan đến thẻ căn cước công dân bằng tiếng Anh. Thực chất đây là một trong những thuật ngữ chuyên ngành khá khó, thường nếu những ai chỉ học giao tiếp hay học thi chứng chỉ tiếng Anh thì đôi khi không nắm những kiến thức chuyên ngành như vậy. Do đó, thẻ căn cước công dân bằng tiếng Anh là gì sẽ là từ mới đối với nhiều bạn. Trong bài viết sau đây PROTRANS chia sẻ nhanh nội dung này, hi vọng hữu ích cho những bạn đang cần.
Chứng minh nhân dân tiếng Anh là national identity card
Chứng minh nhân dân được định nghĩa theo từ điển Anh là An national identity cardis a card given by competents of country to identify data about the individual such as full name, date of birth, address.
Nơi cấp căn cước công dân tiếng Anh là Place of issue of identity card. Nơi cấp căn cước công dân thường là các Uỷ ban xã, phương, Cục cảnh sát… Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân: – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an; – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; – Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết. Người có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân : Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 06/2021, bên cạnh ngôn ngữ chính trên thẻ CCCD là tiếng Việt thì ngôn ngữ khác được in trên thẻ là Tiếng Anh, là điều kiện để công dân Việt Nam sử dụng thẻ CCCD thay cho việc sử dụng hộ chiếu khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ CCCD thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau. Nội dung trên thẻ Căn cước công dân gắn chip được thể hiện bằng song ngữ Anh Việt như sau:
Căn cước công dân gắn chip được thể hiện bằng song ngữ Anh Việt
**Mặt trước thẻ: – Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry; – Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập Tự do Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence Freedom Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card; biểu tượng chíp; mã QR; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence. **Mặt sau thẻ: – Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ; chíp điện tử. – Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ. – Dòng MRZ. Chúng tôi chia sẻ đến bạn mọi thông tin liên quan đến Thẻ căn cước công dân tiếng anh là gì và hi vọng bạn sẽ thấy thông tin hữu ích. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với PROTRANS ngay để được hỗ trợ kịp thời.
#Chứng minh nhân dân tiếng Anh la gì; #Nơi cấp căn cước công dân tiếng Anh; #Sơ căn cước công dân tiếng Anh; #Citizen identity card là gì; #Căn cước công dân gắn chip tiếng Anh la gì; #Căn cước công dân tiếng Anh viết tắt la gì; #Căn cước công dân song ngữ; #Id căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Người có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân : Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc Căn cước công dân tiếng anh là gì? cũng như các thông tin về Căn cước công dân và mẫu dịch tiếng anh Căn cước công dân để bạn đọc tham khảo. Nếu Quý bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì đừng ngần ngại vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số tổng đài tư vấn 1900 6557.
Hiện nay, phần lớn hồ sơ, giấy tờ đều yêu cầu công dân cung cấp số thẻ Căn cước công dân cùng với ngày cấp, nơi cấp để chứng minh nhân thân. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người không biết thẻ Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu và ghi như thế nào.